Có khá nhiều mảng dựng sẵn trong các ngôn ngữ lập trình, php cũng như vậy, và những mảng này rất hữu ít trong khi làm việc.
Ở đây mình chạy đoạn mã để truyxau6t1 các kháo và gái trị của mảng $_SERVER một mảng khá hữu ích:
<?php
$mang=$_SERVER;
while(list($key,$value)=each($mang))
{
echo"<b>Khoá</b>: ".$key." <b>giá trị</b>: ".$value."<br />";
}
?>
Đoạn mã này nằm trong filen1.php đặt trong thư mục new, host hệ điều hành Window, thư mục root nằm ở
C:/Program Files/VertrigoServ/www.
Kết quả là đây:
Mã nguồn:[Chọn] Khoá: HTTP_HOST giá trị:
127.0.0.1:8080
Khoá: HTTP_USER_AGENT giá trị: Mozilla/5.0 (Windows; U; Windows NT 5.1; en-US; rv:1.9.1.1) Gecko/20090715 Firefox/3.5.1
Khoá: HTTP_ACCEPT giá trị: text/html,application/xhtml+xml,application/xml;q=0.9,*/*;q=0.8
Khoá: HTTP_ACCEPT_LANGUAGE giá trị: en-us,en;q=0.5
Khoá: HTTP_ACCEPT_ENCODING giá trị: gzip,deflate
Khoá: HTTP_ACCEPT_CHARSET giá trị: ISO-8859-1,utf-8;q=0.7,*;q=0.7
Khoá: HTTP_KEEP_ALIVE giá trị: 300
Khoá: HTTP_CONNECTION giá trị: keep-alive
Khoá: HTTP_COOKIE giá trị: _csuid=49cdeeba4344116b; SMFCookie956=a%3A4%3A%7Bi%3A0%3Bs%3A1%3A%221
%22%3Bi%3A1%3Bs%3A40%3A%228f96f02f0ffe510b7f35f7a8a78faf0b39a2b5e5
%22%3Bi%3A2%3Bi%3A1435289626%3Bi%3A3%3Bi%3A0%3B%7D; username=Nguy%EAn;SMFCookie891=a%3A4%3A%7Bi%3A0%3Bs%3A1%3A%223
%22%3Bi%3A1%3Bs%3A40%3A%220a8eaaa533fa14a9e62e4df7da7094e41769f28c
%22%3Bi%3A2%3Bi%3A1437102838%3Bi%3A3%3Bi%3A0%3B%7D
Khoá: HTTP_CACHE_CONTROL giá trị: max-age=0
Khoá: PATH giá trị: C:\WINDOWS\system32;C:\WINDOWS;C:\WINDOWS\System32\Wbem
Khoá: SystemRoot giá trị: C:\WINDOWS
Khoá: COMSPEC giá trị: C:\WINDOWS\system32\cmd.exe
Khoá: PATHEXT giá trị:.COM;.EXE;.BAT;.CMD;.VBS;.VBE;.JS;.JSE;.WSF;.WSH
Khoá: WINDIR giá trị: C:\WINDOWS
Khoá: SERVER_SIGNATURE giá trị: Apache/2.0.63 (Win32) PHP/5.2.6 Server at 127.0.0.1Port 8080
Khoá: SERVER_SOFTWARE giá trị: Apache/2.0.63 (Win32) PHP/5.2.6
Khoá: SERVER_NAME giá trị: 127.0.0.1
Khoá: SERVER_ADDR giá trị: 127.0.0.1
Khoá: SERVER_PORT giá trị: 8080
Khoá: REMOTE_ADDR giá trị: 127.0.0.1
Khoá: DOCUMENT_ROOT giá trị: C:/Program Files/VertrigoServ/www
Khoá: SERVER_ADMIN giá trị: root@localhost
Khoá: SCRIPT_FILENAME giá trị: C:/Program Files/VertrigoServ/www/new/n1.php
Khoá: REMOTE_PORT giá trị: 3450
Khoá: GATEWAY_INTERFACE giá trị:CGI/1.1
Khoá: SERVER_PROTOCOL giá trị: HTTP/1.1
Khoá: REQUEST_METHOD giá trị: GET
Khoá: QUERY_STRING giá trị:
Khoá: REQUEST_URI giá trị: /new/n1.php
Khoá: SCRIPT_NAME giá trị: /new/n1.php
Khoá: PHP_SELF giá trị: /new/n1.php
Khoá: REQUEST_TIME giá trị: 1248597994
Khoá: argv giá trị: Array
Khoá: argc giá trị: 0
____________
Cái này ví dụ, để tham chiếu tới PHP_SELF thì ta làm theo cách của mãng kết hợp bình thường $_SERVER['PHP_SELF']
Một số phần tử mà mình thấy rất quan trọng:
PHP_SELF: trả về đường dẫn tới file đang chạy, tính từ thư mục gốc
REQUEST_URI: tương tự như cái PHP_SELF, nhưng nếu đường dẫn có chứa tham số ( ?aaa=xxx...) thì nó trả về luôn mấy cái tham số đó.
SCRIPT_FILENAME: trả về đường dẫn đầy đủ
DOCUMENT_ROOT: trả về đường dẫn tới thư mục www càu host
***
Chú ý: đường dẫn ở đây không phải là đường dẫn với dạng tên miền nha mà là đường dẫn kiểu như các thư mục trong máy.